Hướng dẫn cơ bản quản trị IceWarp (WebAdmin)

Đăng nhập vào đường dẫn quản trị http://mail.domain.com/admin/ hay http://IP-server/admin/ đối với dịch vụ Email dành cho Doanh Nghiệp (Email Cá Nhân - Email Doanh Nghiệp - Email Server Riêng).

Icewarp Admin 1

A.Quản lý trên mỗi tài khoản

0.1.Tab User:

- Chọn ô New User trong trường hợp bạn muốn thêm mới địa chỉ email, điền các thông số cần thiết như hướng dẫn bên dưới >>>OK.

  • Alias: Bạn có thể nhập thêm bí danh (các bí danh cách nhau bởi dấu ,) cùng nhận được email.
  • Phone#: Nhập số điện thoại liên hệ.
  • User Name: Nhập tên địa chỉ đứng trước @ mà bạn muốn tạo.
  • Name: Nhập tên đầy đủ của bạn sẽ xuất hiện trong e-mail recipients. Ví dụ: Mat Bao Training.
  • Description: Mô tả thông tin gợi nhớ về tài khoản này.
  • Password + Confirm: Nhập mật khẩu.


Chú ý: Riêng về phần mật khẩu để bảo vệ chính tài khoản của mình, bạn nên dành chút thời gian để tham khảo những thông tin hữu ích liên quan đến Password Policy.

Điều này thực ra rất cần thiết trong việc bảo mật và chống dò password để Spam mail (đã từng xảy ra), rất có lợi cho người sử dụng dịch vụ mail.
Theo đó, bạn cần phải đặt mật khẩu cho mail accout của mình, vui lòng theo quy tắc Password policy như sau:

  1. Độ dài mật khẩu tối thiểu là 6 ký tự.
  2. Mật khẩu phải đảm bảo có:
    • Các ký tự đặc biệt như !#$%()*+,-./: = ?@[]^_`{|}~
    • Các ký tự HOA - thường (A-Z a-z).
    • Các con số (0-9).
  3. Mật khẩu không được có khoảng trắng.
  4. Mật khẩu không thể chứa (trùng khớp) với tên hoặc bí danh tài khoản email.


Cho ví dụ: aBCa$#12 (thỏa các điều kiện trên).
Hy vọng, một vài thông tin trên sẽ giải đáp vấn đề rắc rối mà bạn thường gặp phải liên quan đến mật khẩu.

Icewarp Admin 2

- Để điều chỉnh thông số 1 tài khoản, đơn giản bạn chỉ cần click chuột vào tài khoản đó.

- Để xóa 1 tài khoản, bạn cần click chọn tài khoản >>> nhấn nút Delete.

0.2.Tab Limits:

  • Account size (kb/MB/GB): Thông số dung lượng của địa chỉ email này bao gồm InboxSent items trên Webmail. Mặc định khi bạn không check vào ô này thì địa chỉ email sẽ lưu trữ không hạn chế đến khi chạm mức giới hạn của gói dịch vụ.
  • Max message size (kb/MB/GB): Tối đa cho phép địa chỉ email của bạn nhận/gửi 1email bao nhiêu dung lượng ( giá trị 0 >>> limit ).
  • Send out data limit per day (kb/MB/GB): Cấu hình giới hạn dung lượng email mà địa chỉ này được gửi trong ngày ( giá trị 0 >>> limit ).
  • Send out messages limit ( #/Day): Cấu hình giới hạn số lượng email mà địa chỉ này được gửi trong 1 ngày ( giá trị 0 >>> limit ).
  • State: Cấu hình trạng thái sử dụng webmail của một tài khoản ( mặc định là Enable>>>Disable khi không muốn tài khoản này truy cập webmail hoặc nhận thư trên webmail ).

Icewarp Admin 3

0.3.Tab Mail:

  • Forward to: Chuyển những mail đến 1 địa chỉ nào đó.
  • Copy incoming mail: Sao chép Mail trong thư mục Inbox đến 1 địa chỉ bất kỳ.
  • Copy outgoing mail: Sao chép Mail trong thư mục Sent Item đến 1 địa chỉ bất kỳ.
  • Delete mail older than (Days): Xóa những mail cũ trên webmail dựa vào số ngày mà bạn quy định ô bên phải.
  • Responder: Cấu hình sử dụng chức năng trả lời tự động của một tài khoản ( mặc định là Disable>>>Respond khi bạn có nhu cầu phản hồi tự động cho người gửi ngay sau khi nhận được thư ).

 

Icewarp Admin 4

0.4.Tab Rules:

  • Active: Check vào ô này đồng nghĩa với việc bạn cho phép hệ thống kích hoạt các Rule đã tạo.
  • Add: Thêm mới 1 Rule áp dụng cho địa chỉ của bạn.
  • Edit: Chỉnh sửa cấu hình 1 Rule có sẵn.
  • Up/Down: Điều chỉnh thứ tự của các Rule.
  • Delete: Xóa Rule đã chọn.
  • Edit File: File hệ thống Rule, chúng tôi khuyến nghị bạn không nên thao tác trên chức năng này.

Icewarp Admin 5

Các tab khác như Policies,Options nên tham khảo ý kiến IT của bạn, việc cài đặt tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng.

B.Quản lý hệ thống (Settings...)

Lưu ý: Các cấu hình mà bạn điều chỉnh tại đây sẽ áp dụng chung lên toàn bộ hệ thống.

0.5.Tab Domain/Information:

- Mô tả về gói dịch vụ mà bạn đang sử dụng như : địa chỉ email quản trị (admin@...), gói dịch vụ...

Icewarp Admin 6

0.6.Tab Limits:

  • Disable login to this domain: Check vào ô này đồng nghĩa với việc bạn không cho phép đăng nhập hệ thống mail.
  • Account size (kb/MB/GB): Thông số dung lượng cho phép của 1 địa chỉ email áp dụng chung trong cả hệ thống, bao gồm InboxSent items trên Webmail của địa chỉ đó. Mặc định khi bạn không check vào ô này thì địa chỉ email sẽ lưu trữ không hạn chế đến khi chạm mức giới hạn của gói dịch vụ.
  • Max message size (kb/MB/GB): Tối đa cho phép các địa chỉ nhận/gửi 1 email bao nhiêu dung lượng ( giá trị 0 >>> limit ).
  • Send out data limit per day (kb/MB/GB): Cấu hình giới hạn dung lượng email mà mỗi địa chỉ được gửi trong ngày ( giá trị 0 >>> limit ).
  • Send out messages limit ( #/Day): Cấu hình giới hạn số lượng email các địa chỉ được gửi trong 1 ngày ( giá trị mặc định là 500 ).

Icewarp Admin 7

0.7.Tab Rules:

  • Create New: Thêm mới 1 Rule áp dụng cho hệ thống của bạn.
  • Edit: Chỉnh sửa cấu hình 1 Rule có sẵn.
  • Up/Down: Điều chỉnh thứ tự của các Rule.
  • Delete: Xóa Rule đã chọn.
  • Edit File: File hệ thống Rule, chúng tôi khuyến nghị bạn không nên thao tác trên chức năng này.

Icewarp Admin 8

Các tab khác như Policies,Options,AliasesDKIM nên tham khảo ý kiến IT của bạn, việc cài đặt tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng.

Hướng dẫn cài đặt tài khoản webmail trên điện thoại

Bước 1

Bước 1: Vào ứng dụng mail và chọn thêm tài khoản

 

Bước 2

Bước 2: Nhập vào tên đăng nhập và mật khẩu rồi chọn nút tiếp theo

 

Bước 3

Bước 3: Chọn loại tài khoản là POP3

 

Bước 4

Bước 4: Nhập máy chủ POP3 là đường dẫn đăng nhập trên website và cổng là 110.

Chọn tiếp theo để tiếp tục cài đặt (Cài đặt thư đến)

 

Bước 5

Bước 5: Nhập máy chủ SMTP là đường dẫn đăng nhập trên website.

Cổng là 465. Cổng bảo mật là SSL/TSL. Nhập tên người dùng và mật khẩu.

Chọn tiếp theo để tiếp tục cài đặt (Cài đặt thư đi).

 

Bước 6

Bước 6: Cài đặt cấu hình tần suất kiểm tra 5 phút 1 lần.

Chọn tiếp theo để tiếp tục cài đặt (Thiết lập tài khoản)

 

Bước 7

Bước 7: Cài đặt tên cho tài khoản và tên hiển thị trong tin nhắn.

Chọn tiếp theo để tiếp tục cài đặt (Thiết lập tài khoản)

 

Bước 8

Bước 8: Danh sách các hộp thư trong hộp thư đến.

Hướng dẫn sử dụng IceWarp Mail Server

+ Đăng nhập vào hệ thống ICEWARP với quyền admin :

Quý khách vui lòng vào link : http://mail.domain.com/admin

Nếu trường hợp domain của quý khách đã được trỏ về IP server mail thì quý khách truy cập vào link sau : http://domain.com/admin

Với domain.com là ( tên miền của quý khách ).

mail1

 

Sau khi đăng nhập vào , bước tiếp theo chúng ta sẽ tạo user và phân quyền cho user

Click vào phần khoanh tròn để tạo user :

mail2

mail3

Lưu ý:

1. Alias phải giống Username

2. Password phải ít nhất 9 ký tự.

3. Password phải có ít nhất 1 ký tự số [0-9].

4. Password phải có ít nhất 1 ký tự chữ [a-z][A-Z].

5. Password phải có ít nhất 1 chữ Hoa [A-Z].

6. Password phải có ít nhất 1 ký tự đặc biệt [!@#$%...].

 

Tiếp theo trong Tab “Limit”

mail4

 

Hiện tại chúng tôi để giá trị O ( không giới hạn ).

Quý khách có thể tuỳ chỉnh theo nhu cầu của mình. 

Account size : giới hạn dung lượng hộp thư email của account, quý khách có thể tuỳ chọn .

Max message size : giới hạn dung lượng email gửi đi .

Send out data limit per day : giới hạn dung lượng email gửi mỗi ngày .

Send out messages limit ( #/Day) : giới hạn số lượng email được phép gửi đi trong ngày. 

Expires if inactive for ( Days): Giới hạn ngày hết hạn của user

Expires on ( yyyy/mm/dd) : Ngày hết hạn

Notify before exporation ( Days): Thông báo cho user trước ngày hết hạn.

Delete account when expored : Xoá account khi hết hạn. 

Tiếp theo : Trong Tab " Services "

mail5

 

Trong Tab này quý khách để mặc định như hệ thống đã cấu hình sẵn . 

Tiếp theo trong Tab “ mail “ :

mail6

 

Delete mail older than (Days) : Xoá những email cũ hơn bao nhiêu ngày

Forward mail older than (Days) : Di chuyển những email cũ hơn bao nhiêu ngày. 

To :

Copy incoming mail : Chức năng để quản lý email nhận vào của một account email nào đó.

Copy outgoing mail : Chức năng để quản lý email gửi ra của một account email nào đó. 

Sau khi phân quyền cho user , Click OK để hoàn tất việc tạo user . 

+ HƯỚNG DẪN TẠO MAILING LIST :

mail7

Tiếp theo :

Tab “ Members “

mail8

Tab “ Security ”

mail9

 

Only member can post new massages : Chỉ có những thành viên thuộc mailing list này mới có thể gửi nhận mail được với nhau , nếu bạn không check vào thì sẽ nhận được email từ các email không thuộc mailing list đó.

Những Tab còn lại quý khách để mặc định ( tuỳ theo nhu cầu sử dụng mà quý khách cấu hình thêm ) sau đó click OK để hoàn tất việc tạo mailing list .

 

+ Đăng nhập vào hệ thống ICEWARP với quyền user :

Quý khách vui lòng vào link sau : http://mail.domain.com/webmail

Nếu trường hợp domain của quý khách đã được trỏ về IP server mail thì quý khách truy cập vào link sau : http://mail.domain.com

Với domain.com là ( tên miền của quý khách ).

Sau khi đăng nhập vào ta sẽ thấy giao diện như sau , và chúng ta sẽ thao tác kiểm tra bằng cách soạn một email mới gửi đến một tài khoản email nào đó :

mail10

 

Hướng dẫn đổi pass user email Icewarp:

mail11

 

Hướng dẫn thiết lập chữ ký cho user account:

mail12

 

 

Để chỉnh các thông số, bạn chọn Tools  Options.

huong-dan-co-ban-su-ding-webmail-icewarp-8

Tab General :

  • Auto check for new emails each minutes : Tự động kiểm tra và download nếu có mail mới sau thời gian quy định.
  • Autosave message each minutes : Tự động save email đang soạn chưa gửi so với thời gian quy định.
  • Auto delete trash (Days) : Tự động move mail cũ vào thư mục Trash sau thời gian quy định.
  • Move deleted messages to Trash folder : Khi xóa email sẽ tự động chuyển vào folder Trash,bạn có thể xem hoặc restore lại mail trong folder Trash.

huong-dan-co-ban-su-ding-webmail-icewarp-9

Tab Default :

  • Message format : mặc định chọn Text.
  • Lưu ý : Trường hợp nhận mail có file đính kèm chỉ nhận được “ winmail.dat” do người gửi không sử dụng định dạng gửi mail là Plaint Text mà gửi mail bằng HTML,bạncó thể chỉnh lại trong đây.

huong-dan-co-ban-su-ding-webmail-icewarp-10

 

Tab Folder Mapping : Đã được cấu hình mặc định.

huong-dan-co-ban-su-ding-webmail-icewarp-11

Tab Autoresponder :  Tự động trả lời mail cho người gửi ngay sau khi nhận mail với nội dung do mình soạn.

  • Disabled : Không sử dụng.
  • Respond always : Luôn trả lời mail cho người gửi ngay sau khi nhận mail.
  • Respond once : Chỉ trả lời 1 lần nếu email người gửi đã nhận email tự động trả lời trước đó.
  • Respond again after period : Tương tự Respond always.

 

huong-dan-co-ban-su-ding-webmail-icewarp-12

Tab Forwarder : Điền email cần forward vào ô Forward to.

huong-dan-co-ban-su-ding-webmail-icewarp-13

 

Tab Signature : Dùng để chèn chữ ký và các thông tin về công ty của bạn.

 

huong-dan-co-ban-su-ding-webmail-icewarp-14

 

Lưu ý khi gửi mail : 

Để đảm bảo an toàn khi gửi mail không bị các nhà cung cấp khác xem là Email SPAM quý khách vui lòng gửi theo trình tự sau :

+ Một giờ gửi khoảng 200 - 300 EMail .

+ Khi gửi email qua Yahoo : To + CC + BCC không nên vượt quá 10 địa chỉ email .

+ Thời gian gửi cách nhau khoảng 30 phút đến 1 tiếng gửi 1 lần .

Đó là mức độ gửi mail đảm bảo mà chúng tôi đã kiểm tra , nếu quý khách gửi quá nhiều thì nguy cơ bị block email rất cao chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm về vấn đề này . 

Chúc quý khách thành công!